NULL là một giá trị đặc biệt trong SQL, đại diện cho sự thiếu vắng dữ liệu. Nó khác với các giá trị rỗng (“”) hoặc số 0 (0).

Ví dụ:
- Một khách hàng có thể chưa cung cấp địa chỉ email.
- Một sản phẩm có thể chưa được cập nhật giá bán.
Tính chất của NULL:
- NULL không bằng bất kỳ giá trị nào, kể cả bản thân nó (NULL != NULL).
- Các phép toán toán học với NULL luôn trả về NULL.
- Các hàm so sánh với NULL luôn trả về UNKNOWN (không xác định).
Sử dụng NULL:
- Dữ liệu không có sẵn hoặc không xác định.
- Không áp dụng cho thực thể được đề cập.
- Tránh sử dụng NULL quá nhiều, vì nó có thể gây ra các vấn đề trong truy vấn và phân tích dữ liệu.
Hàm kiểm tra NULL:
- IS NULL: Kiểm tra xem giá trị có null hay không.
- IS NOT NULL: Kiểm tra xem giá trị có null hay không.
Lọc dữ liệu với NULL:
- Sử dụng mệnh đề WHERE với IS NULL hoặc IS NOT NULL.
Ví dụ:
-- Lấy tất cả khách hàng chưa cung cấp địa chỉ email: SELECT * FROM customers WHERE email IS NULL; -- Lấy tất cả sản phẩm đã được cập nhật giá bán: SELECT * FROM products WHERE price IS NOT NULL;
Xem thêm:
- Q42. Which two are true about reclaiming space used by Flashback logs in Oracle Database 19c and later releases?
- Q57 Your database instance is started with a PFILE
- Oracle Application Express (APEX) là gì?
- Q55 A script abc.sql must be executed to perform a job
- Laragon là gì? Cài đặt Laragon như thế nào?

YITH WooCommerce Quick View Premium
Porto | Multipurpose & WooCommerce Theme
YITH Product Size Charts for WooCommerce Premium
Avada Theme
Elementor PRO và Pro Templates
Betheme 27.2.12
The7 - Ultimate Website & Online Store Builder for WordPress and WooCommerce